Bulong M18
Các đề xuất khác cho doanh nghiệp của bạn
Những điểm chính về sản phẩm
Thuộc tính cụ thể của ngành
Các thuộc tính khác
Đóng gói và giao hàng
Mô tả sản phẩm từ nhà cung cấp
Mô tả sản phẩm
Mô tả
Giới thiệu bulong M18
Bulong M18 là một loại bu lông có đường kính thân là 18mm và được tiện ren trong suốt hoặc ren lửng. Bu lông M18 có nhiều loại đầu khác nhau như lục giác ngoài, LCG đầu trụ, LCG đầu bằng và LCG đầu tròn. Bu lông M18 cũng có nhiều cấp bền khác nhau từ 4.6 tới 8.8. Và được xử lý bề mặt bằng cách mạ kẽm điện phân (xi trắng) hoặc mạ kẽm nhúng nóng. Bu lông M18 được sử dụng rộng rãi trong các ngành xây dựng, kết cấu thép, chế tạo máy, cơ khí, dầu khí và đóng tàu. Bulong M18 có ưu điểm là giá thành thấp hơn so với bu lông hóa chất cùng kích cỡ. Thi công nhanh chóng và dễ dàng; khả năng chịu lực tốt.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết hơn về cấu tạo, thông số kỹ thuật, bảo quản và sử dụng của Bu lông M18.
Thông số kỹ thuật Bulong M18
– Đường kính thân: 18mm
– Chiều dài thân: từ 20mm đến 140mm, hoặc từ 200mm đến 4000mm nếu là bulong neo
– Bước ren: 2.5mm
– Tiêu chuẩn thân: DIN 933 hoặc DIN 931
– Tiêu chuẩn tán: DIN 934
– Tiêu chuẩn vòng đệm phẳng: DIN 125A
– Tiêu chuẩn vòng đệm vênh: DIN127
– Cấp bền: từ 4.6 đến 8.8 tùy vào cường độ lực kéo và giới hạn bền chảy của bulong M18
Cấu tạo Bulong M18
Bulong M18 có cấu tạo gồm các thành phần sau:
– Phần đầu: có thể là lục giác ngoài, LGC đầu trụ, LGC đầu bằng hoặc LGC đầu tròn. Loại đầu được chọn tùy thuộc vào mục đích sử dụng và thiết kế của khách hàng.
– Phần thân: được tiện ren suốt hoặc ren lửng. Bước ren là 2.5mm. Ren suốt theo tiêu chuẩn của DIN 933, còn ren lửng theo tiêu chuẩn của DIN 931.
– Phần tán (đai ốc): có hình lục giác ngoài và được tiện ren bên trong. Tiêu chuẩn tán là DIN 934.
– Phần vòng đệm: có thể là vòng đệm phẳng hoặc vòng đệm vênh. Vòng đệm phẳng có tiêu chuẩn DIN 125A, còn vòng đệm vênh có tiêu chuẩn DIN127.
Cường độ lực kéo Bu lông M18
Cường độ của bu lông M18 được thể hiện qua cấp bền của sản phẩm. Cấp bền là một chỉ số cho biết khả năng chịu lực kéo của bulong khi bị siết chặt. Cấp bền thường được ghi trên đầu bulong dưới dạng hai số nguyên cách nhau bởi dấu chấm. Ví dụ: 8.8, 10.9, 12.9…
Cấp bền của bulong M18 có thể là 3.6, 4.6, 5.6, 6.6 hoặc 8.8. Số đầu tiên cho biết giá trị lực kéo tối đa của bulong. Khi chia cho diện tích cắt ngang của thân bulong (đơn vị là N/mm2). Số thứ hai cho biết giá trị lực kéo đứt của bulong. Khi nhân với số đầu tiên và chia cho 10 (đơn vị là N/mm2). Ví dụ: cấp bền 8.8 có nghĩa là lực kéo tối đa là 800 N/mm2 và lực kéo đứt là 640 N/mm2.
Càng cao cấp bền của bulong M18 thì càng có khả năng chịu lực cao hơn và ít bị biến dạng hay gãy vỡ hơn. Tuy nhiên, cũng phải xem xét yếu tố vật liệu và bề mặt xử lý của bulong. Để đảm bảo tuổi thọ và an toàn khi sử dụng.
Ứng dụng Bulong M18
Bulong M18 có nhiều ứng dụng trong các ngành xây dựng, kết cấu thép, chế tạo máy, cơ khí, dầu khí và đóng tàu. Một số ứng dụng cụ thể của bulong M18 là:
– Lắp đặt lan can, cố định chân giá đỡ.
– Cố định chân máy và lắp đặt chân cột thép.
– Lắp đặt và cố định các đường ống điện nước, điều hòa hay cứu hỏa trong các công trình xây dựng.
– Lắp đặt dầm thép hoặc thang máy.
– Lắp đặt mái canopy, mái sảnh.
– Lắp đặt mặt dựng kính facade, mặt dựng đá.
– Lắp ghép các kết cấu thép lại với nhau.
Cách bảo quản và sử dụng
– Khi bảo quản bulong M18, nên để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc với nước hoặc hóa chất gây ăn mòn.
– Khi sử dụng bu lông M18, nên chọn kích thước phù hợp với vật liệu cần gắn và lỗ khoan. Nếu lỗ khoan quá rộng hoặc quá hẹp sẽ làm giảm khả năng chịu lực và cố định của bulong M18.
– Khi siết bu lông M18, nên dùng máy siết bu lông hoặc cờ lê có mô-men xoắn phù hợp. Không nên siết quá chặt hoặc quá lỏng. Để tránh làm hỏng ren hoặc làm giảm độ bền của bulong M18.
– Khi tháo rời bu lông M18, nên dùng máy siết bu lông hoặc cờ lê có mô-men xoắn phù hợp. Không nên dùng vũ lực hay các công cụ không phù hợp. Để tránh làm biến dạng hoặc gãy bulong M18.
Báo giá Bulong M18
Giá của Bulong M18 có thể khác nhau tùy theo loại vật liệu, bề mặt xử lý, chiều dài và nhà sản xuất. Dưới đây là một số ví dụ về giá của bu lông M18 từ các nguồn khác nhau:
- Bulong M18 mạ kẽm điện phân có giá từ 1.390 đồng đến 4.560 đồng mỗi cái. Tùy theo chiều dài từ 30mm đến 150mm.
- Bulong neo M18 không mạ có giá từ 1.650 đồng đến 11.940 đồng mỗi cái. Tùy theo chiều dài từ 40mm đến 200mm.
- Bulong nở M18 không mạ có giá từ 2.000 đồng đến 4.000 đồng mỗi cái. Tùy theo kiểu dáng và số lượng thân bulong.
Tham khảo: Giá Bulong M20
Kết luận
Bulong M18 là một loại bulong có kích thước lớn và cường độ cao được sử dụng rộng rãi trong các ngành xây dựng, kết cấu thép, chế tạo máy, cơ khí, dầu khí và đóng tàu. Bu lông M18 có cấu tạo gồm phần đầu, phần thân và phần tắc kê nở. Bulong M18 có các thông số kỹ thuật như đường kính thân, chiều dài thân, bước ren, tiêu chuẩn thân, tiêu chuẩn tán, tiêu chuẩn vòng đệm phẳng và vòng đệm vênh. Bulong M18 có nhiều ưu điểm như giá thành thấp hơn so với bulong hóa chất, thi công nhanh chóng và dễ dàng hơn so với vít nở nhựa và khả năng chịu lực tốt. Bu lông M18 cần được bảo quản và sử dụng đúng cách để kéo dài tuổi thọ và hiệu quả của sản phẩm.
Sản phẩm của chúng tôi là giải pháp tốt nhất cho nhu cầu của bạn, hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết và đặt hàng.
CÔNG TY TNHH OHIO INDOCHINA
Địa chỉ: 187/7 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
VPGD và Nhà máy sản xuất: Tổ 28, KP2, Thạnh Xuân 14, Quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh
Liên hệ báo giá Hotline: 090 686 2407 | Fax: 028.3823.0599