Bulong M16
Các đề xuất khác cho doanh nghiệp của bạn
Những điểm chính về sản phẩm
Thuộc tính cụ thể của ngành
Các thuộc tính khác
Đóng gói và giao hàng
Mô tả sản phẩm từ nhà cung cấp
Mô tả sản phẩm
Mô tả
Giới thiệu về Bulong M16
Bulong M16 là một loại bulong có đường kính ren danh nghĩa khoảng 16mm. Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp và xây dựng. Bulong M16 được cấu tạo gồm hai phần chính: đầu bulong và thân bulong. Đầu bulong có thể có dạng lục giác, đầu nấm, đầu phẳng… Thân bulong có hình trụ có ren suốt hoặc một phần ren, dùng để siết chặt các chi tiết khác. Chiều dài của bu lông M16 có thể khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng và mục đích sử dụng của từng đơn vị.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết về bu lông M16: cấu tạo, kích thước, bước ren, cấp bền, giá thành và nhà cung cấp uy tín của loại bu lông này. Hy vọng bài viết này sẽ mang lại cho bạn những thông tin hữu ích về bulong M16.
Thông số kỹ thuật Bulong M16
- Đường kính thân: M16
- Chiều dài thân (mm): 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100, 120, 140, 150.
- Bước ren: 2mm
- Tiêu chuẩn thân: DIN 933/DIN 931.
- Tiêu chuẩn tán: DIN 934.
- Tiêu chuẩn vòng đệm phẳng: DIN 125A.
- Tiêu chuẩn vòng đệm vênh: DIN 127
Cấu tạo Bulong M16
Bulong M16 được cấu tạo gồm 2 phần chính: đầu bulong và thân bulong. Đầu bulong có thể có dạng lục giác, đầu côn, đầu phẳng hoặc đầu dù. Dùng để siết chặt hoặc mở ra bằng cờ lê hay máy khoan. Thân bulong có dạng hình trụ có ren suốt hoặc ren lững. Dùng để siết chặt các chi tiết khác nhau. Chiều dài của thân bulong có thể từ 40mm đến 200mm hoặc hơn. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng và mục đích sử dụng của từng đơn vị.
Một trường hợp đặc biệt của bulong M16 là bulong neo móng. Bulong neo móng là loại bulong có phần đầu và thân giống nhau, chỉ khác nhau là phần đầu không có ren. Bulong neo móng được sử dụng để kết nối các kết cấu bê tông với nhau hoặc với các kết cấu kim loại.
Bước ren
Bước ren của bulong M16 là khoảng cách giữa hai răng ren liên tiếp trên thân bulong. Bước ren ảnh hưởng đến khả năng chịu lực và độ bền của bulong khi siết chặt. Bước ren cũng quyết định loại con tán hoặc ecu phù hợp để ghép nối với bulong.
Theo bảng tra bước ren tiêu chuẩn, bước ren của bulong M16 là 2mm. Điều này có nghĩa là nếu ta đo từ đỉnh của một răng ren đến đỉnh của răng ren kế tiếp trên thân bulong. Ta sẽ được khoảng cách là 2mm
Các tiêu chuẩn sản xuất
Bulong M16 được sản xuất theo các tiêu chuẩn khác nhau. Để đảm bảo chất lượng và tính năng kỹ thuật của sản phẩm. Một số tiêu chuẩn phổ biến được áp dụng cho bu lông M16 là:
– Tiêu chuẩn DIN (tiêu chuẩn của Đức): Tiêu chuẩn DIN quy định về kích thước, cấp bền, dung sai, xử lý bề mặt và kiểm tra chất lượng của bulong. Một số mã số tiêu chuẩn DIN cho bulong M16 là: DIN 933 (bulong lục giác ren suốt), DIN 931 (bulong lục giác ren một phần). DIN 912 (bu lông lục giác chìm đầu trụ), DIN 7380 (bu lông lục giác chìm đầu dù), DIN 7991 (bu lông lục giác chìm đầu bằng).
– Tiêu chuẩn ISO (tiêu chuẩn quốc tế): Tiêu chuẩn ISO cũng quy định về kích thước, cấp bền, dung sai, xử lý bề mặt và kiểm tra chất lượng của bulong. Một số mã số tiêu chuẩn ISO cho bulong M16 là: ISO 4014 (bulong lục giác ren một phần), ISO 4017 (bulong lục giác ren suốt), ISO 4762 (bulong đầu nấm rỗng).
– Tiêu chuẩn ASTM (tiêu chuẩn của Hoa Kỳ): Tiêu chuẩn ASTM có tính uy tín và chuyên nghiệp cao. Được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Tiêu chuẩn ASTM cũng quy định về kích thước, cấp bền, dung sai, xử lý bề mặt và kiểm tra chất lượng của bulong. Một số mã số tiêu chuẩn ASTM cho bu lông M16 là: ASTM A325M (bulong liên kết cấp cao).
Cấp bền của bu lông M16
Cấp bền của bulong M16 là thông số thể hiện khả năng chịu lực kéo và lực chảy của bulong khi siết chặt. Cấp bền được ký hiệu bằng hai chữ số phân cách nhau bởi dấu chấm trên đầu bulong. Chữ số đầu tiên cho biết 1/10 giới hạn bền kéo tối thiểu của bulong (đơn vị N/mm2). Chữ số thứ hai cho biết 1/10 tỷ lệ giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo tối thiểu (đơn vị %).
Ví dụ: Bulong M16 cấp bền 8.8 có nghĩa là:
– Giới hạn bền kéo tối thiểu của bulong là 8 x 10 = 80 N/mm2
– Tỷ lệ giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo tối thiểu là 8 x 10 = 80%
– Giới hạn chảy của bulong là 80% x 80 N/mm2 = 64 N/mm2
Các cấp bền thông dụng của bulong M16 là: 4.6, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9 và 12.9. Càng cao cấp bền, bulong càng có khả năng chịu lực cao và độ cứng cao.
Giá thành Bulong M16
Giá thành của bulong M16 phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: chất liệu, cấp bền, kích thước, bề mặt, nhà sản xuất và nhà cung cấp. Cụ thể:
– Bulong M16 inox 304 có giá từ 9.989 đồng đến 42.491 đồng mỗi cái.
– Bulong M16 thép không gỉ có giá từ 14.000 đồng đến 25.000 đồng mỗi cái.
– Bulong M16 lục giác mạ kẽm điện phân có giá từ 2.380 đồng đến 11.830 đồng mỗi cái.
– Bulong neo móng M16 có giá từ 4.880 đồng đến 10.850 đồng mỗi cái.
Giá thành trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo thời điểm và nhu cầu của thị trường.
Xem thêm báo giá Bulong M18: tại đây
Kết luận
Bulong M16 là loại bulong có đường kính thân 16mm và bước ren 2mm. Bu lông M16 có nhiều loại khác nhau về chất liệu, cấp bền, kích thước và bề mặt. Bu lông M16 được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp cơ khí, xây dựng và nội thất. Giá thành của bulong M16 phụ thuộc vào nhiều yếu tố và dao động từ khoảng 2.000 đồng đến 25.000 đồng mỗi cái. Khi lựa chọn bu lông M16, cần chú ý đến các thông số kỹ thuật và yêu cầu của mối ghép để đảm bảo hiệu quả và an toàn.
Liên hệ với chúng tôi để tìm hiểu về các ưu đãi và khuyến mãi đặc biệt, và đặt hàng ngay hôm nay.
CÔNG TY TNHH OHIO INDOCHINA
Địa chỉ: 187/7 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
VPGD và Nhà máy sản xuất: Tổ 28, KP2, Thạnh Xuân 14, Quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh
Liên hệ báo giá Hotline: 090 686 2407 | Fax: 028.3823.0599