Bulong liên kết 8.8

Nhà sản xuất, chế tạo
6 yrs
VN

Bulong liên kết 8.8

Các đề xuất khác cho doanh nghiệp của bạn

Cùm treo ống

Liên hệ

500 Cái (Tối thiểu)

Cùm Omega

Liên hệ

500 Cái (Tối thiểu)

bulong chữ U

Liên hệ

500 Cái (Tối thiểu)

Bulong inox 304

Liên hệ

500 Cái (Tối thiểu)

Bulong inox 201

Liên hệ

500 Cái (Tối thiểu)

Bulong liên kết 10.9

Liên hệ

500 Cái (Tối thiểu)

Bulong Neo thẳng

Liên hệ

500 Cái (Tối thiểu)

Bulong Neo bẻ chữ L

Liên hệ

500 Cái (Tối thiểu)

Bulong Neo bẻ chữ J

Liên hệ

500 Cái (Tối thiểu)

Bulong Neo móc Điện lực

Liên hệ

500 Cái (Tối thiểu)

Bulong Neo chữ U

Liên hệ

500 Cái (Tối thiểu)

Bulong thường xi 4.6 - 5.6

Liên hệ

500 Cái (Tối thiểu)

Tắc kê sắt

Liên hệ

500 Bộ (Tối thiểu)

Bulong nở inox 304

Liên hệ

500 Bộ (Tối thiểu)

Bulong nở tắc kê sắt

Liên hệ

500 Bộ (Tối thiểu)

Những điểm chính về sản phẩm

Thuộc tính cụ thể của ngành

Nguyên liệu
Thép
Cấp bền
8.8
Đường kính
M8 ~ M30
Chiều dài
10 ~ 300mm
Loại ren
Ren lửng, ren suốt
Bề mặt
Thép đen
Xuất xứ
Việt Nam, Đài Loan

Các thuộc tính khác

Khu vực
Hồ Chí Minh
Thương hiệu
BOLTS VINA
Mã sản phẩm
Tên sản phẩm
Bulong liên kết 8.8
Nhà cung cấp
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI KHANG VY

Đóng gói và giao hàng

Selling Units:
Single item
Single package size:
30X20X15 cm
Single gross weight:
1.500 kg

Thông tin nha cung cấp của bạn

Thời gian đáp ứng
≤2h
Tỷ lệ giao hàng đúng hẹn
95%

Mô tả sản phẩm từ nhà cung cấp

Mô tả sản phẩm

bulong 8.8 được liệt kê vào nhóm bulong cường độ cao, là dạng bulong chịu lực tốt, được chia làm hai dạng  bulong ren suốt và bulong ren lửng, tùy vào mỗi công trình có yêu cầu kỹ thuật, vị trí địa lý… khác nhau mà nó sẽ được xử lý bề mặt sao cho phù hợp, chúng ta có bulong 8.8 hàng đen, bulong 8.8 hàng mạ kẽm hoặc bulong 8.8 mạ kẽm nhúng nóng.

 

 

bulong cường độ 8.8 có nghĩa là: Giới hạn bền đứt: sb min = 800 N/mm2, Giới hạn chảy: sc min = 640 N/mm2

Trong đó các tiêu chí cần thiết để đánh giá cường độ một bu lông (bulong) bao gồm các chỉ tiêu sau:

–          Giới hạn bền đứt (Tensile strength): sb (N/mm2 hoặc MPa)

–          Giới hạn chảy (Yield Strength) : sc (N/mm2 hoặc MPa)

–          Giới hạn chảy quy ước (Yield Strength): s0.2 (N/mm2 hoặc MPa) – Khi không dùng chỉ tiêu giới hạn chảy thì dùng chỉ tiêu giới hạn chảy quy ước.

–          Độ cứng (Hardness): Có nhiều loại độ cứng tuỳ thuộc vào phương pháp thử: Độ cứng Vicke (HV), độ cứng Brinen (HB), độ cứng Rockwell (HR)

–          Độ giãn dài tương đối (Enlongation): d(%)

–          Độ dai va đập (Impact strength): J/cm2

–          Ứng suất thử (Stress under proof load: sF (N/mm2 hoặc sF/s01 hoặc sF/s02).

–          Ngoài ra còn có một số chỉ tiêu để đánh giá như: Độ bền đứt trên vòng đệm lệch, độ bền chỗ nối đầu mũ và thân bulông, chiều cao nhỏ nhất vùng không thoát cacbon, chiều sâu lớn nhất cửa vùng thoát cacbon hoàn toàn.

 

 

–          Ứng suất (s) được xác định bằng lực tác dụng trên một đơn vị diện tích, s = F/S (N/mm2) hoặc (MPa)

–          Giới hạn đàn hồi (còn gọi là giới hạn tỷ lệ) se là ứng suất quy ước lớn nhất mà tại đó biểu đồ kéo vẫn còn quan hệ đường thẳng hay là khi bỏ tải mẫu trỏ lại kích thước ban đầu.

–          Giới hạn chảy là ứng suất quy ước mà tại đó vật liệu bắt đầu “chảy” tức tiếp tục biến dạng với ứng suất không đổi tương ứng với đoạn nằm ngang trên biểu đồ kéo. Giới hạn chảy quy ước là ứng suất quy ước mà độ giãn dài dư tương đối (tức là khi đã bỏ tải trọng) là 0,2%.

–          Giới hạn bền là ứng suất quy ước tương ứng với lực kéo lớn nhất mà mẫu chịu được trước khi đứt.

–          Độ giãn dài tương đối: dL = (L1-Lo)/Lo x 100%

–          Độ thắt tiết diện: dS = (So – S1)/So x 100%.

–          Độ dai va đập là công cần thiết để phá huỷ một đơn vị diện tích, mặt cắt ngang của mẫu ở chỗ có rãnh (ak, KJ/m2). Thử va đập để đánh giá khả năng phá huỷ giòn của vật liệu cũng như khả năng làm việc dưới tải trọng va đập.

–          Tải trọng mỏi là tải trọng biến đổi theo thời gian, có quy luật được lặp lại tuần hoàn rất nhiều lần, thường dẫn đến phá huỷ ở ứng suất thấp hơn giới hạn bền kéo tĩnh.

–          Độ cứng là khả năng chống lại biến dạng dẻo của vật liệu thông qua tác dụng của mũi đâm.

+ Độ cứng biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo của bề mặt chứ không phải của toàn sản phẩm.

+ Độ cứng càng cao tính chống mài mòn càng tốt.

+ Độ cứng có quan hệ nhất định với giới hạn bền kéo và khả năng gia công cắt.

 

 

Với cơ tính như vậy, bulong liên kết 8.8 thường được sử dụng đối với các công trình có đòi hỏi kỹ thuật cao, như nghành Điện lực, Cầu vượt thép,…trong đó chủ yếu là trong lĩnh vực lắp dựng nhà thép tiền chế.

Tại sao quý khách hàng nên lựa chọn Bolts Vina là nhà cung cấp bulong 8.8

  • Nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo đúng chất lượng yêu cầu
  • Giá cả cạnh tranh, hợp lý nhất
  • Giao hàng kịp thời, nhanh, đầy đủ
  • Đa dạng chủng loại, qui cách để đáp đúng được yêu cầu kỹ thuật của công trình.
Giá sỉ
0921 980 980
Giá số lượng lớn
0921 980 980

Shipping/Vận chuyển

Dịch vụ chuyển phát nhanh toàn quốc (Tiêu chuẩn) 
Thời gian giao hàng: Liên hệ

Bảo vệ cho sản phẩm này

Giao hàng qua Daisan Logistics

Dự kiến ​​đơn hàng của bạn sẽ được giao trước ngày dự kiến ​​hoặc nhận khoản bồi thường chậm trễ 10%

Thanh toán an toàn

Mọi khoản thanh toán bạn thực hiện trên Daisan.vn đều được ...

Chính sách hoàn tiền

Yêu cầu hoàn lại tiền nếu đơn đặt hàng của bạn không được vận chuyển, bị thiếu hoặc giao đến có vấn đề về sản phẩm

Sản phẩm khác cùng danh mục

Sản phẩm có thể bạn quan tâm