TẤM LỢP KHÁNG HÓA CHẤT
Các đề xuất khác cho doanh nghiệp của bạn
Những điểm chính về sản phẩm
Thuộc tính cụ thể của ngành
Các thuộc tính khác
Đóng gói và giao hàng
Mô tả sản phẩm từ nhà cung cấp
Mô tả sản phẩm
Tấm lợp kháng hóa chất (tôn chống ăn mòn) CORRE® được sản xuất từ nguyên liệu chính là nhựa Vinyl Ester gia cường sợi thủy tinh chất lượng cao (FRP), kết hợp cùng hợp chất chống tia UV để tạo nên sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao nhất về chất lượng - ASTM D3841 (Tiêu chuẩn Quốc gia Mỹ). Sản phẩm có khả năng chống chịu ăn mòn rất cao, độ bền cơ học vượt trội so với tôn pvc, và chống tia cực tím tuyệt đối. Nhựa Nam Việt sản xuất tôn chống ăn mòn CORRE® trên dây chuyền hoàn toàn tự động từ New Zealand. Sản phẩm phù hợp sử dụng cho những công trình, nhà máy hoạt động trong môi trường hóa chất dễ bị ăn mòn.
CHỨNG CHỈ
(Nhấn vào tiêu đề để xem)
Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008
Thử nghiệm sự thay đổi khối lượng trong môi trường acid, baz, muối (24h) cấp bởi PRET
Thử nghiệm sự thay đổi khối lượng trong môi trường acid, baz, muối (48h) cấp bởi PRET
Kiểm nghiệm độ bền cơ học ASTM D638-14 cấp bởi SGS
Kiểm nghiệm chống tia cực tím, tia UV (lượng tia UV xuyên qua là 0%) cấp bởi PRET
Catalogue Nam Việt (tấm lợp lấy sáng, tấm lợp kháng hóa chất)
ƯU THẾ CỦA VẬT LIỆU FRP
(Theo nghiên cứu của Tiến sĩ João R. Correia, Đại Học Lisbon, Bồ Đào Nha)
Nguồn: Fibre-Reinforced Polymer (FRP) Composites
Hình 1 So sánh độ bền kéo giữa nhựa gia cường sợi thủy tinh FRP, nhựa PVC, Thép, gỗ và nhôm. Dễ thấy độ bền kéo của FRP và thép là tương đương nhau, đứng cuối là PVC. Ảnh dịch từ nghiên cứu.
- Chi phí bảo dưỡng thấp
- Chống ăn mòn, kháng hóa chất rất tốt
- Độ cứng, độ bền cao và vượt trội so với tôn pvc
- Chống tia cực tím (UV) rất tốt
- Tôn nhựa composite FRP chịu nhiệt và kháng lão hóa tốt, tuổi thọ cao.
- Vật liệu nhẹ, tỉ lệ đồ bền so với khối lượng (Strength-to-weight) và độ cứng so với khối lượng (Stiffness-to-weight) cao
- Độ bền mỏi (Fatigue strength) cao
Hình 2 So sánh độ giãn nở nhiệt, hệ số càng cao càng dễ biến dạng bởi nhiệt độ. FRP và thép có hệ số ngang ngửa nhau, PVC dễ bị biến dạng nhất.
SO SÁNH CÁC LOẠI NHỰA
Bảng 1. So sánh nhựa composite FRP và nhựa PVC
Nguồn:
- Engineering ToolBox, (2003). Young's Modulus - Tensile and Yield Strength for common Materials. (link)
- Liang Yu, Yan Li, Lu Chen, Chaoyi Kang, Tianyi Zhang (2015) Experimental study on mechanical properties of FRP components and comparison of steel properties. (link)
- William D. Callister Jr, (2000) "Materials Science and Engineering - An Introduction (5th ed.)", Anti-Corrosion Methods and Materials, Vol. 47 Issue: 1 (link)
Tiêu chí |
FRP |
PVC |
Độ cứng Mô đun đàn hồi càng cao thì càng cứng Modulus of Elasticity |
Cao (2.46 x 106psi) |
Thấp (0.47 x 106psi) |
Độ bền kéo đứt Tensile strength |
Rất cao (101.8 - 223.7 MPa) |
Thấp (40.7 - 51.7 MPa) |
Tuổi thọ (Expected service life) |
30 năm |
20 năm |
Chống ăn mòn, kháng hóa chất (Chemical resistance) |
Rất tốt (ổn định trong môi trường acid, bazơ, và muối) |
Tốt (bị ăn mòn bởi hidrocacbon thơm, chlorinated hydrocarbon, ketones, và esters) |
Khả năng chịu nhiệt độ cao Hệ số giãn nở càng cao càng dễ biến dạng (Coefficient of thermal expansion) |
Tốt (10-20 x 10-6/K) |
Trung bình (50-55 x 10-6/K) |
Nguy cơ hư hỏng trước hạn (Risk of premature failure) |
Rất thấp |
Trung bình |
Cách âm (Acoustic insulation) |
Tốt |
Tốt |
Bảng 2. So sánh sợi thủy tinh E-Glass và sợi cơ (cellulose fiber) dùng trong tấm lợp sinh thái. Dễ thấy sợi thủy tinh E-Glass có độ bền kéo (Tensile strength) và Suất độ bền (Specific strength) cao nhất (Nguồn)
ỨNG DỤNG
Tôn nhựa chống ăn mòn CORRE® là sự lựa chọn tốt nhất cho các công trình ở môi trường khắc nghiệt, thường xuyên chịu sự tác động của hóa chất như:
- Nhà máy luyện kim (nhà máy cán thép, gang thép ....)
- Nhà máy sản xuất gạch, gốm, sứ...
- Nhà máy phân bón, thuốc trừ sâu.
- Nhà máy chế biến thủy hải sản, gia cầm.
- Nhà máy thuộc da..
Màu sắc phổ biến: Steel Blue (xanh thép), Gray (xám)