Sản phẩm chống thấm cho kết cấu, móng tầng hầm Master Seal 620
Sản phẩm chống thấm cho kết cấu, móng tầng hầm Master Seal 620
Các đề xuất khác cho doanh nghiệp của bạn
Những điểm chính về sản phẩm
Thuộc tính cụ thể của ngành
Các thuộc tính khác
Đóng gói và giao hàng
Mô tả sản phẩm từ nhà cung cấp
Mô tả sản phẩm
MasterSeal 620 là dạng nhũ tương màu nâu gốc bitum/ cao su với độ bám dính cao, sau khi khô hoàn toàn sẽ tạo màng bền chắc không mối nối, là dạng màng chống thấm đàn hồi có khả năng ngăn ẩm và hơi nước.
Chống thấm kết cấu, móng tầng hầm: tạo màng chống thấm không thấm nước trên bề mặt bê tông và gạch xây. Sàn: tạo lớp màng mỏng trên bề mặt sàn mới hoặc sàn sửa chữa. Tường: tường trong và tường ngoài. Mái: bảo dưỡng cho nhiều loại mái khác nhau như mái gỗ, mái kẽm, mái bê tông, mái …
VỊ TRÍ SỬ DỤNG
– Chống ẩm cho kết cấu: tạo thành một dạng màng chống ẩm, chống thấm cho bê tông và gạch xây.
– Sàn: tạo thành lớp màng chống thấm cho kết cấu sàn xây mới hay xử lý bề mặt.
– Tường: Dùng cho tường bên trong lẫn bên ngoài
– Mái: dùng để bảo trì cho nhiều dạng sàn mái bao gồm: sàn có lớp cách nhiệt, asphalt, mái tôn, nhôm, bê tông nhẹ, vữa, gỗ, đá phiến, xi măng board và đóng vai trò là lớp ngăn ẩm.
– Đóng vai trò kết nối cho sàn gỗ và gỗ mosaic, lớp cách nhiệt, foam cách nhiệt, gỗ ép và để tạo thành lớp kết dính cho hồ tô.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT | ||||||||
Đặc tính | Dữ liệu kỹ thuật | |||||||
– MasterSeal 620 là dạng nhũ tương dạng sệt, thi công dạng lỏng quét lớp gốc bitum/cao su. – Được cung cấp theo dạng thùng 20L và phuy 200L |
– Màu : Nâu – Tỷ trọng : khoảng 1Kg/L – Không bắt cháy – Nhiệt độ ứng dụng: -30oC đến 100oC – Hàm lượng cao su: 10% khi màng khô – Lượng chất hữu cơ bay hơi VOC : Không |
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG | ||||||||
m2/L | ||||||||
Ứng dụng | Số lớp | Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | ||||
Lớp lót (khi cần thiết) : Hòa tan với 5 phần nước | 1 | 7.5 | ||||||
Lớp ngăn ẩm và bảo vệ kết cấu: trụ cầu, tường chắn, cống , móng bê tông hay gạch, cột và dầm bê tông | 2 | 2 | 2.25 | |||||
Sàn: Màng cho kết cấu đa lớp. Xử lý bề mặt. |
2 2 |
1.5 2.0 |
1.5 2.0 |
|||||
Tường trong ngoài | 3 | 2.25 | 2.25 | 2.25 | ||||
– Mái cách nhiệt, asphalt, mái tôn, nhôm, bê tông, gỗ. – Lớp ngăn ẩm |
3 2 |
1 1 |
1.5 1.5 |
1.5 | ||||
– Kết nối cho sàn gỗ, gỗ mosaic, lớp cách nhiệt, foam cách nhiệt , gỗ ép – Hồ tô cho các bề mặt phức tạp |
1
2 |
1.5
4.5 |
4.5 |
CÁCH SỬ DỤNG
Thi công
– MasterSeal 620 có thể được thi công bằng cọ hoặc bàn cào cao su. Tất cả các bề mặt trước khi thi công cần phải cứng chắc, ổn định, bằng phẳng và không nhiễm bụi bẩn, bể vỡ, dầu nhớt hoặc đọng nước trên bề mặt. Bề mặt quá nóng, quá khô hay quá xốp phải được xử lý bằng 1 lớp lót trước khi thi công lớp MasterSeal 620.
– Khi thi công các lớp tiếp theo, cần phải đợi lớp trước đó khô hoàn toàn.”
Thi công lớp bảo vệ bên dưới sàn
– MasterSeal có thể được thi công trên bê tông mới ngay sau khi tháo dỡ bỏ cốp pha. Rải một lớp cát sạch lên trên lớp đầu tiên để tăng độ dày, đồng thời cũng dễ kiểm soát việc thi công các lớp trên
Thi công lớp kẹp giữa 2 lớp
– Thi công 2 lớp phủ với chiều vuông góc nhau. Rải một lớp cát sạch lên trên lớp thứ 2 để tạo độ nhám nhằm tăng khả năng kết nối vào lớp vữa( tối thiểu 50mm) bên trên nó. Màng MasterSeal 620 phải được kết nối trực tiếp với lớp bê tông chống ẩm (khi có thể).
Ngăn ẩm cho tường
– Loại bỏ tất cả các lớp phủ và vữa tô cho đến khi lộ mặt gạch tường. Thi công 3 lớp MasterSeal 620 lên trên. Rải 1 lớp cát sạch lên trên mặt lớp thứ 3 để tăng độ bám dính của lớp vữa tô. Nên sử dụng vữa tô có trộn thêm MasterEmaco P158.
BẢO DƯỠNG
– MasterSeal 620 sẽ mất nhiều thời gian để khô hoàn toàn khi phải thi công nhiều lớp trong điều kiện độ ẩm cao và nhiệt độ thấp
– Nên tạo môi trường thông thoáng để dễ bay hơi và giảm thời gian khô cần thiết.
– MasterSeal 620 nên được để khô từ 3-5 ngày.