Panle Bông khoáng
Các đề xuất khác cho doanh nghiệp của bạn
Những điểm chính về sản phẩm
Thuộc tính cụ thể của ngành
Các thuộc tính khác
Đóng gói và giao hàng
Mô tả sản phẩm từ nhà cung cấp
Mô tả sản phẩm
Tấm panel bông khoáng vỏ tôn và công nghệ sản xuất của sản phẩm này đã thực hiện việc ghép bông khoáng và các tấm tôn thành một khối chỉnh thể tại xưởng sản xuất thông qua thiết bị tự động hóa. Từ đó mà thay đổi phương thức ghép tấm bông khoáng trước đây cần phải thực hiện tại hiện trường.
Với phương châm đáp ứng các yêu cầu về bảo ôn cách nhiệt, cách âm, chống cháy cho các công trình xây dựng, đã đạt được mục tiêu chất lượng tốt, hiệu quả cao, độ tin cậy và an toàn cao. Sản phẩm đã được sử dụng rộng rãi ở châu Âu, và đã được hoàn thiện với mức độ cao nhất.
Quy cách sản phẩm
1)Chiều rộng tấm panel bông khoáng là 950mm hoặc 1150mm, chiều dài có thể xác định theo yêu cầu thiết kế và điều kiện vận chuyển lắp đặt.
2)Độ dày :50mm、75mm、100mm、150mm
Vật liệu vỏ: Lớp vỏ trên, lớp vỏ dưới là tấm tôn màu có độ dày 0.3~0.8mm (tấm mạ kẽm, tấm Inox, tấm thép chống tĩnh điện được sơn màu).
Vật liệu lõi :
Tỷ trọng bông khoáng là 120~150kg/m3
Loại tấm
Loại ghép nối âm dương, loại cán sóng khổ rộng 950mm (tấm phẳng hay có gân tăng cứng đều được)
Khổ rộng
Khổ rộng hiệu dụng kiểu ghép nối âm dương: 950mm, 1150mm; Khổ rộng hiệu dụng kiểu cán sóng: 950mm
Độ dày
Độ dày của tấm có kiểu ghép nối âm dương: 40mm ~ 150mm; Độ dày của tấm kiểu cán sóng: 50mm~150mm
Chiều dài
Được xác định theo yêu cầu của công trình và điều kiện vận chuyển
Màu sắc
Được lựa chọn theo yêu cầu của công trình (thường là màu trắng xám, xanh nước biển)
Cấu tạo
1)Bề mặt lớp trên, lớp dưới: Sử dụng tấm tôn màu mạ kẽm, độ dày là 0.4-0.8mm. Căn cứ vào yêu cầu cụ thể của khách hàng cũng có thể sử dụng tấm tôn màu mạ nhôm kẽm hoặc tấm tôn mạ kẽm. Tấm tôn ban đầu được đưa qua máy cán, cán thành hình sau đó được chuyển sang xưởng bông khoáng để ghép thành sản phẩm.
2)Lõi bông khoáng: Sử dụng những tấm bông khoáng có tỷ trọng 120kg/m3 được xếp đan xen nhau. Sợi bông khoáng chạy vuông góc với bề mặt trên, dưới của tấm panel, đồng thời được kết nối chặt chẽ với nhau, và được chèn chặt vào toàn bộ tấm panel theo chiều dọc và chiều ngang. Giữa các tấm bông khoáng với nhau và giữa tấm bông khoáng với các tấm tôn bên trên, bên dưới được liên kết với nhau thành khối hoàn chỉnh thông qua keo tạo bọt cường độ cao. Công nghệ sản xuất tinh vi đảm bảo giữa khối bông khoáng cách nhiệt có tỷ trọng cao với bề mặt bên trong các tấm kim loại có độ bám dính rất tốt. Như vậy khiến cho tấm panel bông khoáng có độ cứng rất cao.
Đặc tính sản phẩm
1 Ưu điểm.
1、Khả năng chống cháy ưu việt:
2、Khả năng bảo ôn cách nhiệt tốt.
3、Có hiệu quả cách nhiệt, hấp thụ âm thanh rõ rệt.
Tấm panel bông khoáng phát huy hết tính năng độc đáo của lõi bông khoáng, về mặt chống cháy, bảo ôn cách nhiệt, hấp thụ âm thanh, cách âm có hiệu quả cho thấy rất rõ rệt.
1、Khả năng chống cháy ưu việt: Tấm panel bông khoáng sử dụng nguyên liệu gốc, công nghệ sản xuất và phối liệu khiến cho sản phẩm này có khả năng chống cháy rất tốt. Qua thí nghiệm cho thấy, sản phẩm có khả năng chịu được nhiệt độ hơn 1000°C. Tấm panel bông khoáng đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm nghiệm GLOROANO S.P.A của Italy đo đạc thử nghiệm. Theo tiêu chuẩn Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO), tiêu chuẩn BS Anh Quốc và tiêu chuẩn DIN của nước Đức, tấm panel bông khoáng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chống cháy số 91 công hàm M.I14/09/61 và D.M.30/11/83. Kết quả thử nghiệm như sau:
1)Tấm panel bông khoáng dày 50mm, Tấm panel bông khoáng dày 80mm, Tấm panel bông khoáng dày 100mm
2)Khả năng bảo ôn cách nhiệt tốt: Tấm panel bông khoáng có hệ số dẫn nhiệt của bông khoáng là =0.043W/㎡K, đây là cơ sở tạo nên khả năng bảo ôn cách nhiệt của sản phẩm, kết quả này được tính dựa vào tỷ lệ tương ứng về độ dày của lõi bông khoáng.
3)Có hiệu quả cách nhiệt, hấp thụ âm thanh rõ rệt:
Cách âm: Tấm panel bông khoáng có tác dụng giảm thiểu rõ rệt sự lan truyền của tiếng ồn, đặc biệt thích hợp cho những nơi có chỉ định có chuyến bay đi qua. Ngoài ra, sau khi sử dụng tấm lợp mái bông khoáng thì tiếng ồn vọng vào trong nhà do nước mưa, mưa đá va đập vào các tấm tôn mái nhà cũng bị yếu đi hẳn. Qua đo đạc kiểm tra, theo tiêu chuẩn ISO 717/82 và UNI 8270/7, những tấm panel được làm bằng lõi bông khoáng có tỷ trọng 120kg/m3 có thể đạt đến hiệu quả cách âm là RW=29-30 dB.
Hấp thụ âm thanh: Tấm panel bông khoáng có hiệu quả hấp thụ rất tốt, nó có khả năng hấp thụ âm thanh với tần suất và phạm vi tương đối rộng. Theo tiêu chuẩn ISO 35/85, khả năng hấp thụ âm thanh của tấm panel bông khoáng đạt đến DELTA LA=15.7dB(A)
2. Nhược điểm
Tương đối nặng
Tham số sản phẩm
1. Độ dày vỏ tôn mặt trên/dưới
Tôn thép mạ màu/ tôn thép mạ kẽm điện phân/mạ kẽm nhúng nóng/ tôn inox dày 0.4~0.8mm
0.4~0.8mm
2. Vật liệu lõi
Tỷ trọng bông khoáng là 120~150kg/m, độ dày: 50-150mm
3. Hai cạnh tấm panel có hoặc không có thép gia cường: tấm thép mạ kẽm dày
0.4mm~0.8mm
4. Khổ rộng hiệu dụng của tấm panel có kiểu ghép nối âm dương là 950mm、1150mm, độ dày: 40mm~150mm, chiều dài không giới hạn.
5. Hình thức bảo vệ bề mặt tấm panel
Có phủ lớp màng PVC
Lĩnh vực sử dụng
Được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy kết cấu thép, mái nhà di động đơn giản, tường, trần treo và ngăn phòng cho phòng sạch. Tấm panel bông khoáng thông thường được làm theo yêu cầu của khách hàng, là tấm panel có khả năng chịu lửa ưu việt nhất so với các loại tấm panel khác.
Đặc điểm của tấm panel bông khoáng
1、Độ cứng tốt: Do lõi bông khoáng và hai lớp vỏ tôn được kết dính với nhau thành một khối chỉnh thể, trên bề mặt tấm lợp mái có dập sóng, độ cứng tổng thể của sản phẩm vượt xa những tấm panel phức hợp được ghép tại hiện trường bằng những tấm ép lõi bông khoáng (bông sợi thủy tinh). Tấm panel sau khi được cố định với xà gồ bằng những phụ kiện liên kết thì đã nâng cao đáng kể độ cứng tổng thể của mái nhà, tăng khả năng hoạt động tổng thể của mái nhà. Khi lựa chọn tấm panel bông khoáng thì giữa các thanh xa gồ có thể đạt được khoảng cách tương đối lớn, như vậy sẽ tiết kiệm được 1/3~2/3 số lượng xà gồ phải dùng.
2、Phương thức ghép nối hợp lý: Tấm lợp mái bông khoáng sử dụng phương thức liên kết bằng đai kẹp, tránh tiềm ẩn rò rỉ nước tại mối nối của tấm lợp, tiết kiệm được số lượng phụ kiện sử dụng.
3、Phương pháp cố định chắc chắn hợp lý: Tấm lợp mái bông khoáng được cố định lên xà gồ bằng vít tự khoan M6, có tác dụng hiệu quả trong việc chống lại lực tác động bên ngoài từ mưa bão. Vít tự khoan được bố trí tại đỉnh sóng trên bề mặt tấm lợp, đồng thời sử dụng cấu trúc chống thấm đặc biệt, tránh tạo ra các điểm yếu về khả năng chống thấm.
4、Chu kỳ lắp đặt ngắn: Do không cần phải gia công lần thứ 2 tại hiện trường, tấm panel bông khoáng không chỉ giữ cho môi trường xung quanh sạch sẽ, không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của công việc khác, mà còn rút ngắn rất nhiều thời gian lắp đặt các tấm panel. Diện tích lắp đặt bình quân ngày của tấm panel bông khoáng đạt 600~800㎡.
5、Bảo vệ chống xước: Khi sản xuất tấm panel bông khoáng có thể dán màng bảo vệ keo dính không khô Polyethylene lên bề mặt sản phẩm để tránh bị xước, mài mòn lớp sơn trên bề mặt vỏ tôn trong quá trình vận chuyển và lắp đặt.