Công ty sàn gỗ
Công ty sàn gỗ
Các đề xuất khác cho doanh nghiệp của bạn
Những điểm chính về sản phẩm
Thuộc tính cụ thể của ngành
Các thuộc tính khác
Đóng gói và giao hàng
Mô tả sản phẩm từ nhà cung cấp
Mô tả sản phẩm
Công ty TNHH Sản Xuất & Thương Mại Phúc Linh Việt Nam. Là đơn vị sản xuất và cung cấp các loại vật liệu trang trí lớn nhất tại Việt Nam. Công ty sàn gỗ , chuyên phân phối sàn gỗ, sàn nhựa vân gỗ cao cấp.
Tìm đại lý trên toàn quốc:
Do nhu cầu mở rộng hệ thống phân phối sản phẩm. Công ty Kori đang có nhu cầu tìm hệ thống cửa hàng, đại lý, đối tác, cộng tác để cùng chia sẻ, phân phối ván sàn công nghiệp. Cụ thể đối tượng được đăng lý phân phối như sau:
1- Các đơn vị tư vấn thiết kế, thi công nội thất.
2- đơn vị xây dựng, nhà thầu xây dựng.
3- Các cửa hàng, đại lý chuyên doanh ván sàn.
4- Cộng tác viên bán hàng cho đơn vị.
5- Các cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng.
Mẫu hợp đồng công ty sàn công nghiệp:
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
Số…../HDĐL/CTPL
Căn cứ vào luật Thương Mại
Căn cứ vào nghị định số 25/CP Ban hành ngày 25 tháng 4 năm 1996 của thủ tướng chính phủ về Quy chế Đại Lý mua bán hàng hóa.
Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên
Bên A: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ : …………………………………………………………………………
Điện thoại :…………………………………………………………………………
Đại diện :Ông /bà…………………………………………………………………
Mã số thuế?CMT : ………………………………………………………………….
Bên B: Công ty sàn gỗ
CÔNG TY TNHH SX&TM PHÚC LINH VIỆT NAM
VP: Số 55/42/30/291 Lạc Long Quân – Cầu Giấy – Hà Nội
MST: 0107102614
Email:phuclinhvietnam@gmail.com
Website: https://phuclinhvietnam.vn
Sau khi bàn bạc và thỏa thuận hai, hai bên cùng thống nhất và ký kết thực hiện hợp đồng đại lý tiêu thụ sàn gỗ nhãn hiệu VINASAN với các điều khoản sau đây:
Các điều khoản của hợp đồng sàn gỗ:
Điều 1: Phạm vi và đối tượng hợp đồng
Bên B đồng ý cho bên A làm đại lý bán hàng các sản phẩm của bên B cung cấp theo danh mục sản phẩm như phụ lục giá bán kèm theo.
Hình thức đại lý là mua đứt bán đoạn, về giá bán của bên A thì bên A tự quyết định nhưng không được thấp hơn giá bên B bán cho bên A và không cao hơn quá 10% giá bán lẻ bên B quy định trên bao bì sản phẩm (nếu có).
Hoa hồng bán hàng: Phụ thuộc vào sản lượng của bên A sẽ được quy định cụ thể theo từng giai đoạn, làm thành phụ lục của hợp đồng này.
Hình thức giá và thanh toán:
Điều 2: Đơn giá và phương thức thanh toán
2.1 Đơn giá:
Giá của bên B bán cho bên A được xác định bằng một phụ lục của hợp đồng này, và thay đổi hàng tháng hoặc đột xuất.
2.2 Phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
Nếu thanh toán bằng tiền mặt bên A phải yêu cầu bên B cung cấp chi tiết công nợ và bên A có nghĩa vụ lưu chi tiết công nợ để đối chiếu hàng tháng.
2.3 Tổng số nợ và thời hạn thanh toán
Trường hợp thông thường Bên A có nghĩa vụ thanh toán 100% tiền hàng trước khi nhận hàng.
Nếu bên A có đơn hàng nợ quá 06 (sáu) ngày theo quy định tính từ ngày xuất hàng thì bên B có quyền ngừng cấp hàng để thu hồi công nợ và bên A phải chịu lãi xuất 0.2%/ngày cho tất cả các khoản nợ còn lại.
Tổng số nợ của bên A không quá số tiền quy định trong phụ lục về hạn mức công nợ của hợp đồng này (nếu có).
Đặt hàng và giao hàng
Điều 3: Cách thức đặt hàng- Giao hàng
3.1 Đặt hàng:
Gọi hàng: Bên A có thể gọi bất kỳ người nào trong danh sách những người được ủy quyền thực hiện hợp đồng này của bên B. Để yêu cầu giao hàng. Bên B không chịu trách nhiệm về việc hết hàng. Nếu bên A không đặt trước bởi một đơn đặt hàng. Giá cả của lần gọi hàng chính là giá trong phụ lục giá có ngày ban hành gần nhất.
Đơn đặt hàng được sử dụng khi bên A muốn bên B giữ hàng cho mình. Đơn đặt hàng làm theo mẫu của bên B và phải có xác nhận của người địa diện bên B. Đơn đặt hàng chỉ có hiệu lực khi bên A đặt cọc trước 30% giá trị đơn hàng. Nếu bên A hủy đơn hàng sẽ không được hoàn trả phần đặt cọc.
3.2 Giao hàng.
Bên B sẽ giao hàng cho bên B trong vòng 24h tính từ khi bên A gọi hàng, hoặc theo thỏa thuận trong đơn đặt hàng.
Bên B miễn phí vận chuyển đơn hàng trên 30m2 trong phạm 10 km bán kính nội thành tính từ kho hàng tại Ngọc Đại.
Bên A có trách nhiệm cử người trong danh sách ủy quyền giao dịch đứng ra nhận hàng.
3.3 Lắp đặt
Bên A tự tổ chức tiến hành lắp đặt cho khách hàng do bên A bán theo đúng quy trình kỹ thuật và hướng dẫn lắp đặt, sử dụng do nhà sản xuất khuyến cáo.
Trường hợp bên B lắp đặt cho bên A thì bên A phải thanh toán hết số vật liệu mang tới công trình và thanh toán. Tiền công sau khi hoàn thiện công trình. Số nhân công, vc, hao hụt và xốp căn cứ theo giá tại thời điểm bán hàng.
Trách nhiệm cụ thể của mỗi bên:
Điều 4: Trách nhiệm của các bên
4.1 Trách nhiệm của bên B
Cung cấp biển hiệu (Tùy từng vị trí cụ thể), các vật dụng trưng bày như giá, kệ (Nếu có). Các tài liệu liên quan như cataloge, tờ rơi giới thiệu sản phẩm, vật dụng cho hoạt động quảng bá, quà tặng khuyến mại và các sản phẩm quảng cáo hỗ trợ khác, bổ xung mẫu mới (nếu có) cho bên A theo bảng quy chế.
Trường hợp khách hàng có nhu cầu lấy mẫu làm đại lý NVKD xử lý theo 2 cách:
– Cách 1: Nếu đại lý lấy mẫu thì phải thanh toán theo giá trần đã niêm yết. Công ty sẽ chiết khấu 5000VNĐ/m2 cho đại lý trừ vào tiền mẫu cho tới khi bằng giá trị đại lý mua mẫu. Số lượng mẫu đó cuối cùng vẫn thuộc đại lý.
– Cách 2: Công ty chỉ cấp miễn phí mỗi màu một thanh kèm theo 1 quyển mẫu. Phần còn lại nếu đại lý lấy thêm sẽ tính tiền theo giá trần niêm yết. Số lượng đại lý lấy mẫu không hạn chế.
Đơn giá vật dụng đại lý được liệt kê kèm theo hợp đồng này.
Phối hợp với bên A cùng giải quyết các đơn hàng lớn (các dự án công trình lớn trên 300m2)
Hướng dẫn huấn luyện cho các nhân viên của bên A về tính năng, cấu tạo và cách sử dụng và bảo quản, bảo dưỡng, dịch vụ kèm theo các sản phẩm của mình.
Chịu trách nhiệm bảo hành các sản phẩm theo quy định bảo hành của bên B.
Thông báo cho bên A số lượng và chủng loại hàng hóa hiện có tại kho để bên A chủ động trong hoạt động kinh doanh.
Trách nhiệm bên phân phối:
4.2 Trách nhiệm của bên A
Không được bán phá giá trên thị trường.
Bên A phải đảm bảo uy tín với khách hàng và không được gây ảnh hưởng tới uy tín của bên B. Nếu bên B nhận được bất kỳ yêu cầu khiếu nại nào từ khách hàng của bên A. Bên A phải phối hợp giải quyết cho khách hàng trong thời gian nhanh nhất và trả lời cho bên B bằng văn bản.
Tự tổ chức công tác tiếp thị và bán hàng, được tổ chức các chương trình quảng cáo , khuyến mại nhưng không được sai với quy định của bên B.
Được phép trả không quá 10% hàng tồn nhưng phải đảm bảo hàng hóa còn nguyên vẹn không bị hư hỏng. Thời gian đổi hàng không được quá 6 ngày kể từ ngày xuất hàng ra khỏi kho của bên B.Hàng tồn được giao lại tại kho của bên B cho bộ phận quản lý hàng hóa.
Tuân thủ các thỏa thuận đã thống nhất theo nội dung trong văn bản hợp đồng đại lý này.Các vật dụng trang bị cho cửa hàng của bên A do bên B cung cấp miễn phí thuộc quyền sở hữu của bên B sẽ thu hồi toàn bộ.
Điều khoản giữa công ty và hệ thống phân phối sản phẩm:
Điều 5 : Các điều khoản chung
Hai bên cam kết cùng nhau thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có phát sinh vướng mắc gì. Các hai bên chủ động thông báo cho nhau. Để cùng giải quyết trên tinh thần hợp tác.
Nếu hai bên không thống nhất trong việc giải quyết các vấn đề vướng mắc. Hai bên sẽ tuân thủ theo phán xử và quyết định của tòa án kinh tế nhân dân thành phố Hà Nội (Mọi án phí sẽ do bên thua chịu).
Hợp đồng này được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A